Như chúng ta cũng đã biết, hiện nay sản phẩm từ Inox hiện đang được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày và đem lại cho chúng ta những sản phẩm không những bền, đẹp mà còn chất lượng. Nhưng trên thực tế lại có nhiều loại Inox ( Thép không gỉ ) khác nhau như: inox 201, inox 304, inox 430, inox 503, ... thì làm sao chúng ta phân biệt được chúng và loại nào là tốt nhất. Để làm rõ hơn điều này, ME Hoàng Khang xin gửi đến Quý Khách 1 số hiểu biết cua mình để giúp Quý Khách có sản phẩm tốt nhất và đúng giá trị của nó nhất.
Trước tiên ta sẽ đi vào tìm hiểu một số dòng Inox phổ biến trên thị trường Việt Nam hiện nay
Các tên gọi Inox
Inox 201 là gì ?
Inox 201 là loại thép không gỉ được phát triển để tiết kiệm niken bởi chất liệu bổ sung của nó là mangan và nitơ. Inox 201 khi được xử lý nhiệt thì không thể tăng độ cứng nhưng lại có thể gia công nguội để tăng độ bền. Bên cạnh đó, Inox 201 có khả năng chống ăn mòn, không bị gỉ có định hình tốt.
Inox 304 là gì ?
Inox 304 là loại thép không gỉ có hàm lượng Niken tối thiểu là 8%, chúng là chất liệu inox được sử dụng và tiêu thụ phổ biến lớn nhất hiện nay trên toàn thế giới. Trong các nguyên tố tạo thành Austenitic, thì có nhiều nguyên tố có thể thay thế được Niken để tạo ra khả năng chống ăn mòn.
Inox 430 là gì ?
Inox 430 hay thép không gỉ là loại có chứa thành phần chính gồm crom và sắt, nó thuộc nhóm Ferit. Thép không gỉ này được biết đến với công dụng chống ăn mòn, định hình tốt, kết hợp cùng với những tính chất cơ học thực tế. Nó có thể dùng cho các ứng dụng hóa học nhất định nhờ khả năng chống chịu axit nitric.
Inox 504 là gì ?
Inox 504 là một loại thép không gỉ, có tên gọi thông thường là Inox đặc chủng. Thành phần hóa học làm nên Inox 504 bao gồm: 0.15% C, 1% Mn, 1% Si, 8 – 10 % Cr, 0.04% P, 0.04% S và 0.9 – 1.1 % Mo.
Inox 630 là gì ?
Inox 630, tốt hơn được gọi là 17-4, là phổ biến nhất trong các loại thép không gỉ. Inox 630 là thép không gỉ martensitic cung cấp khả năng chống ăn mòn cao cấp. Nó có từ tính, dễ hàn, và có đặc tính chế tạo tốt, mặc dù nó sẽ mất một số độ dẻo dai ở nhiệt độ cao. Nó được biết đến với sự chống ăn mòn bề mặt và chống ăn mòn rãnh nứt, và được sử dụng trong một loạt các ngành công nghiệp và các ứng dụng.
Ứng dụng của các dòng Inox
Ứng dụng của inox 201:
+ Thiết bị bếp gia đình hoặc các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp: như chảo, nồi => Phù hợp.
+ Máy giặt, máy rửa chén -> Không phù hợp, do tồn tại khả năng có ăn mòn kẽ hở).
+ Thiết bị chế biến thực phẩm -> Không dùng cho những nơi có độ PH < 3.
+ Ngành hóa chất, dầu khí, năng lượng hạt nhân -> Không thể
+ Trang trí nội thất -> phù hợp
+ Trong trí ngoại thất -> Không phù hợp, nếu dùng thì phải bảo trì thường xuyên.
Ứng dựng Inox 304
Inox 304 được sử dụng rộng rãi trong tất cả các thiết bị, máy mốc, bồn trộn. Dưới đây là 1 số ứng dụng chi tiết hơn:
+ Inox 304 là loại inox phổ biến rất được ưa chuộng hiện nay bởi nó chứa tới 50% lượng thép không gỉ và được ứng dụng hầu hết trong mọi lĩnh vực. Chất liệu bền đẹp được sử dụng để tạo ra các sản phẩm như nồi, chảo, chén, đũa, thìa hay các vật dụng trang trí làm bằng Inox, tủ bếp, máng khói, ... .
+ Inox 304 dễ chế tạo và có khả năng chống ăn mòn rất tốt vì vậy ứng dụng của nó được tìm thấy rất nhiều trong ngành công nghiệp thực phẩm như dụng cụ pha chế, chế biến sữa và làm rượu, cũng như trong các đường ống, men bia, bình lên men và bể chứa … .
+ Chúng cũng được tìm thấy trong đồ gia dụng như chậu, bàn, bình cà phê, tủ lạnh, bếp lò và các thiết bị nấu ăn khác. Nó có thể chịu được sự ăn mòn gây ra bởi các hóa chất khác nhau được tìm thấy trong hoa quả, thịt, và sữa. Các lĩnh vực sử dụng khác bao gồm kiến trúc, thùng chứa hóa chất, bộ trao đổi nhiệt, thiết bị khai thác mỏ, và các loại hạt, đai ốc và ốc vít. SUS 304 cũng được sử dụng trong các hệ thống khai thác và lọc nước và trong ngành nhuộm.
Ứng dụng của inox 430:
+ Sản xuất máy rửa chén bát
+ Sản xuất máy rửa chén bát
+ Nồi inox dùng cho bếp từ
+ Làm tấm tủ lạnh
+ Hỗ trợ phần tử và ốc vít
+ Làm bếp lò vòng gym và lót ống khói
+ Trang trí xe ô tô và dây điện
Ứng dụng của inox 504:
+ Inox 504 trong xây dựng: Inox 504 có tính chống ăn mòn cao, có độ bền và dễ uốn nên được ứng dụng sử dụng nhiều trong các ngành xây dựng công trình: làm mái nhà, làm tường, làm vỏ ngoài kiến trúc, bên cạnh đó nó rất bền bĩ.
+ Inox 504 trong ngành chế biến – bảo quản thực phẩm: góp phần vào việc chống lại sự xâm hại của các vi khuẩn, giúp giữ nguyên màu thực phẩm và để làm sạch vi khuẩn, khử trùng cao.
+ Inox 504 trong ngành công nghiệp: ứng dụng inox 504 để chế tạo tàu cao tốc, nó dem lại sức mạnh về kết cấu và khả năng chống va chạm. Thép không gỉ ứng dụng nhiều trong công nghiệp hóa dầu, công nghệ chế tạo.
+ Inox 504 trong y tế: làm các dụng cụ y tế như: giường, tủ, cây chuyền, dao, kéo….để đảm bảo độ bền và an toàn cao, khử trùng vệ sinh.
+ Inox 504 trong đời sống hằng ngày: được dùng để làm vật liệu sản xuất tất cả các dụng cụ dao, kéo, đồ dùng nấu ăn và các loại máy móc gia dụng trong gia đình.
Ứng dụng của inox 630:
+ Van và bánh răng
+ Thiết bị mỏ dầu
+ Trục chân vịt
+ Trục bơm
+ Van cọc
+ Tua bin khí và máy bay
+ Lò phản ứng hạt nhân
+ Nhà máy giấy
+ Thiết bị xử lý hóa chất
Để hiểu rõ hơn về các loại Inox, ứng dựng chính xác của các loại Inox để sử dụng hợp lý và tiết kiệm nhất, hãy liên hệ ngya với ME Hoàng Khang để được tư vấn tốt nhất qua địa chỉ thông tin liên hệ:
Công Ty TNHH M.E Hoàng Khang
MST: 0315354563
Địa chỉ: 5/47/5 Hồ Văn Long P. Bình Hưng Hoà B Q. Bình Tân Tp. Hồ Chí Minh
Hotline: 0907 413 678
Email: mehoangkhang@gmail.com
Web: diennuocdandung.com.vn
mehoangkhang.com